Máy xét nghiệm huyết học là một thiết bị giúp phân tích và đo các chỉ số ở trong tế bào máu, qua đó sẽ giúp cho các bác sĩ chẩn đoán được tình trạng của bệnh nhân. Ngày nay, các loại máy xét nghiệm huyết học rất phổ biến ngay cả ở trong các phòng khám tư nhân, nhằm mục đích khám tổng quát được sức khoẻ cho người bệnh. Trên thị trường hiện nay có nhiều loại, model và các hãng sản xuất khác nhau. Vậy có những loại máy xét nghiệm huyết học nào phổ biến, hãy cùng với Phú Vinh MED tìm hiểu trong bài viết sau đây nhé!
Mục lục
Máy xét nghiệm huyết học Nihon Kohden Mek-6510k
MEK – 6510K là một dòng máy phân tích huyết học được xuất xứ từ Nhật Bản. Với công suất 60 mẫu/giờ, với thiết kế nhỏ gọn và thân thiện với người sử dụng, có nhiều chế độ linh hoạt, dung lượng lưu trữ dữ liệu lớn, rất phù hợp với những phòng khám vừa và nhỏ.
Các thông số đo của máy bao gồm : MCV, MCH, MCHC, RDW-CV, RDW-SD, WBC, LY%, MO%, GR%, LY, MO, GR, RBC, HGB, HCT, PLT, PCT, MPV, PDW
Có 4 phương pháp đo
- RBC, PLT , WBC: trở kháng điện
- HCT: tính toán đến từ biểu đồ
- HGB: phát hiện quang học
- Phân tích ra 3 thành phần WBC: tính toán được từ biểu đồ
Có 4 chế độ đo
- Chế độ mở
- Chế độ pha loãng trước khi đo
- Chế độ có bạch cầu cao
- Chế độ có bạch cầu thấp
Thời gian đo là 60 giây/mẫu, với thể tích mẫu
- 30 µL ở trong chế độ đo thường
- 10 µL hoặc 20 µL ở chế độ pha loãng trước
Với khả năng lưu trữ được dữ liệu lên đến hơn 15000 kết quả bao gồm biểu đồ có thể lưu trên thẻ SD. Khối lượng xấp xỉ khoảng 20kg cũng khiến cho máy dễ dàng di chuyển, phù hợp với những phòng khám tư nhân nhỏ và vừa.
Máy xét nghiệm huyết học Nihon Kohden MEK-7300K
MEK – 7300K cũng là một trong những thiết bị phân tích huyết học đến từ hãng sản xuất Nihon Kohden của Nhật Bản. Với công suất 60 mẫu/giờ, cho ra độ chính xác cao nhờ có chức năng “Advanced Count”, khả năng vận hành cực kì đơn giản giúp tối ưu hoá được quy trình làm việc cho kỹ thuật viên.
MEK – 7300K có thể đo được 23 thông số: HGB, HCT, MCV, MCH, MCHC, RDW-SD, RDW-CV, PLT, PCT, MPV, PDW, WBC, NE%, LY%, MO%, EO%, BA%, NE, LY, MO, EO, BA, RBC.
>>Xem thêm: những cách lựa chọn máy xét nghiệm nước tiểu
Cũng giống như máy MEK – 6510k có 4 phép đo, nhưng có một chút thay đổi, đó là:
- Phân tích được 5 thành phần bạch cầu: Đo quang tán xạ laser
- RBC, PLT, WBC: trở kháng điện
- HGB: phát hiện được quang học cyanmethemoglobin
- HCT: tính toán các thông số từ biểu đồ
Có 5 chế độ đo:
- Chế độ đo ống mở
- Chế độ đo ống đóng
- Chế độ pha loãng từ trước
- Chế độ đo bạch cầu cao
- Chế độ đo bạch cầu thấp
Thời gian đo: trong khoảng 60 giây/mẫu với thể tích hút mẫu
- 55 µL (CBC+Diff), 30 µL(CBC) cho chế độ đo bình thường
- 10 µL hoặc 20 µL trong chế độ pha loãng trước khi đo
Khả năng lưu trữ dữ liệu lên đến 15,000 kết quả bao gồm có các đồ thị tán xạ và các biểu đồ có thể lưu trữ được ở trên thẻ nhớ SD của bạn, khối lượng xấp xỉ vào khoảng 35kg.
Máy phân tích huyết học siemens advia 2120i
Advia 2120i là một sản phẩm đến từ hãng sản xuất nổi tiếng Siemens. Máy tự động tối ưu hoá quá trình làm việc với công nghệ đo và cải tiến cho kết quả chính xác, sử dụng đúng tiêu chuẩn vàng nhuộm peroxidase để phân biệt được các thành phần bạch cầu. Khả năng kết nối mở rộng và tối ưu hoá được năng suất
>>Tham khảo thêm: Thông tin chi tiết về máy xét nghiệm
Khả năng chứa tới 150 mẫu, với 15 giá, mỗi giá có 10 vị trí đặt ống phù hợp với cơ sở y tế vừa và nhỏ. Thiết bị đọc mã vạch lên tới 14 chữ số. Tự động phân biệt nhãn và mã
Khả năng lưu trữ dữ liệu cực kì tốt lên đến 10000 bệnh nhân bao gồm cả các đồ thị.
Trên đây là 3 dòng máy xét nghiệm huyết học Phú Vinh MED cung cấp và phân phối chính hãng. Hi vọng rằng những thông tin trên sẽ giúp cho quý khách hàng có thêm sự lựa chọn khi chọn mua máy. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này, Nếu có thông tin gì thắc mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.
Pingback: Kinh nghiệm mua máy xét nghiệm huyết học - Phú Vinh MED
Pingback: Quy trình thực hiện của máy xét nghiệm đông máu - Phú Vinh MED