Những điều bạn cần biết về máy xét nghiệm điện giải đồ

Trong thời buổi ngày nay, chắc hẳn phòng xét nghiệm hay các cơ sở y tế nào cũng không thể thiếu được một chiếc máy xét nghiệm điện giải đồ. Là một công cụ giúp cho các bác sĩ có thể xét nghiệm và chẩn đoán bệnh một cách dễ dàng và nhanh chóng.

Trong bài viết này Phú Vinh MED cũng muốn giới thiệu cho bạn bộ sản phẩm máy xét nghiệm điện giải chất lượng nhất, bạn hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về máy xét nghiệm điện giải đồ trong bài viết này nhé.

 

1. Đặc điểm của máy xét nghiệm điện giải đồ

 

những đặc điểm của máy

 

Khi cơ thể khoẻ mạnh bình thường không có rối loạn về bệnh lý thì bên trong và ngoài màng, tế bào có sự cân bằng về điện tích nhưng chỉ cần có những rối loạn nhỏ như co cơ ngay sau khi phẫu thuật, các bệnh về tim mạch… thì sự cân bằng sẽ bị phá vỡ làm cho nồng độ của các ion tự do có trong máu như Ca++, Na+, li+, Mg++, Cl-… có thể tăng hay giảm một cách đột ngột.

 

Có nhiều phương pháp đã được đưa ra để xác định nồng độ các chất trong dịch cơ thể. Đó là phép đo trọng lượng, đo độ phát xạ ngọn lửa, đo độ đục hấp thụ nguyên tử và điện cực chọn lọc ion. Hiện chỉ có 2 phương pháp được dùng trong phòng xét nghiệm của bệnh viện, cơ sở y tế. Đó là đo điện cực chọn lọc ion và quang phổ phát xạ ngọn lửa .

Tuy nhiên phương pháp quang phổ phát xạ ngọn lửa còn rất nhiều hạn chế, bên cạnh đó máy xét nghiệm điện giải đồ ra đời đã gần như đáp ứng hoàn toàn được các yêu cầu của một xét nghiệm điện giải.

 

2. Nguyên lý hoạt động của máy xét nghiệm điện giải đồ

 

nguyên lí hoạt động của máy xét nghiệm

 

Máy xét nghiệm điện giải đồ là một hệ thống hoàn toàn tự động, được thiết kế để đo các chất điện giải như natri, kali, canxi trong huyết thanh, huyết tương và máu toàn phần một cách nhanh chóng và hiệu quả. Cation chính của dịch ngoại bào là Natri, đóng vai trò cơ bản trong duy trì sự phân bố nước và tạo áp lực thẩm thấu ở các mô tế bào của cơ thể.

Còn ở dịch nội bào, Kali là cation chính, chất Kali có chức năng duy trì sự đáp ứng với kích thích của tế bào thần kinh cơ, gồm cả chức năng hô hấp và chức năng cơ tim. Trong nhiều chức năng sinh học của cơ thể, Ion canxi có vai trò quan trọng, đặc biệt là chức năng đông máu.

 

Các chất điện giải máu được định lượng theo cách điện cực chọn lọc gián tiếp. Một số điện cực thông dụng trong hoá sinh lâm sàng:

Điện cực chọn lọc Na+: Dùng một màng ngăn cách rắn bằng một loại thuỷ tinh đặc biệt chỉ để thấm qua ion Na+.

>>Xem thêm: Xét nghiệm Lactate (Snibe LAC)

Điện cực chọn lọc K+: Dùng một màng lỏng là một dung dịch Valinomycin trong diphenyl ether – Valinomycin là một peptit vòng có nguồn gốc vi khuẩn và là một chất ức chế sự oxy – phosphoryl hoá của ti lạp thể bằng cách “thâu tóm” đặc hiệu các ion K+.

Sẽ hình thành được một phức hợp ổn định do phản ứng qua lại giữa ion K+ và nguyên tử oxi của chất “thâu tóm”, phức hợp tan trong pha hữu cơ. Các ion K+ được tách biệt và chỉ chúng chịu trách nhiệm về điện thế của điện cực chỉ thị tức điện cực đo.

 

Điện cực chọn lọc ion Cl-: Dùng một màng rắn chắc tinh thể bạc clorua bằng cách ép nén những viên vê nhỏ bạc clorua có tính dẫn điện rất cao.

 

Việc định lượng nồng độ các chất điện giải vừa đảm bảo độ chính xác cao và rất nhanh chóng. Trong khoảng thời gian ngắn có thể xét nghiệm được hàng trăm bệnh phẩm. Mỗi lần xét nghiệm, máy sẽ tự động hiển thị cho cả 3 thông số ion Na+, K+, CL-.

 

3. Nguyên lý đo của máy xét nghiệm điện giải đồ

 

nguyên lý đo của thiết bị

 

Mẫu máu hay nước tiểu cần phân tích được hút, rồi bơm vào một hệ thống ba điện cực nối tiếp nhau: lần lượt là điện cực K+, Na+, Cl- (hoặc Li+)

 

Điện cực Na+ là một ống thuỷ tinh được làm bằng vật liệu có độ nhạy rất cao với ion Na+. Điện cực K+ là một ống nhựa chứa chất Valinomycin có tác dụng chọn lọc tất cả các ion K+ có trong dung dịch chảy qua nó. Tương tự ở điện cực Cl- (hoặc Li+) cũng có chứa chất nhạy với ion Cl- (hoặc Li+). 

 

Để đo được nồng độ của ion trong mẫu bệnh phẩm, bác sĩ dùng phương pháp đo tham chiếu. Đầu tiên, máy sẽ đo thế khi mẫu được cho vào qua hệ thống các điện cực. Tiếp đến, một dung dịch chuẩn có nồng độ các ion cần đo được bơm qua các điện cực đó.

Độ chênh lệch điện thế giữa hai lần đo được tỷ lệ với nồng độ của các ion tương ứng. Do độ chênh lệch điện thế đo được và nồng độ của ion dung dịch chuẩn nên máy xét nghiệm điện giải đồ có thể tính toán được nồng độ của các ion trong mẫu bệnh phẩm theo công thức:

 

zE = E đầu đo – E chuẩn = S.log(cis/cist)

 

cis = cist. 10^(zE/S)

 

4. Lợi ích của máy xét nghiệm điện giải đồ

 

lợi ích khi sử dụng máy xét nghiệm

 

Máy xét nghiệm điện giải đồ giúp bác sĩ biết chính xác các dấu hiệu bệnh tật có  trong máu, hàm lượng của chất dinh dưỡng và chất thải có trong máu cũng như chức năng các cơ quan khác trong cơ thể.

 

Xét nghiệm điện giải đồ giúp cho bác sĩ chẩn đoán, theo dõi và lên phương án điều trị các bệnh: các rối loạn điện giải trong bệnh thận, co giật, tim mạch, mất nước, hạ canxi máu

 

5. Ưu điểm của máy xét nghiệm điện giải đồ

 

những ưu điểm tuyệt vời của máy xét nghiệm

 

Phòng xét nghiệm được trang bị Máy xét nghiệm điện giải đồ là máy tự động, được điều khiển bằng bộ vi xử lý. Máy xét nghiệm được dùng để đo các thông số Na, K, Cl, Ca trong máu toàn phần và các huyết thanh…

 

Máy có thiết kế gọn nhẹ, dễ dàng sử dụng, hiệu quả cao. Sử dụng được các mẫu bệnh phẩm như máu toàn phần, huyết tương, huyết thanh hay mẫu nước tiểu. Máy tự động in kết quả trong thời gian ngắn.

 

Có thể để máy chạy tự động hoặc sử dụng bằng tay tùy theo nhu cầu sử dụng.

Máy tự động súc rửa vệ sinh đường ống.

>>Xem thêm: Các Xét nghiệm sàng lọc sơ sinh

Có phần mềm kiểm tra chất lượng, đánh dấu cho những mẫu bất thường và phần mềm điều chỉnh hiển thị màn hình.

Máy xét nghiệm điện giải đồ tự động kết nối với phần mềm khám chữa bệnh cho kết quả tự động hạn chế những sai sót do nhập bằng tay.

 

6. Áp dụng máy xét nghiệm điện giải đồ trong lâm sàng

 

áp dụng thiết bị trong chẩn đoán lâm sàng

 

Các xét nghiệm ion đồ được áp dụng nhiều trong y học giúp các bác sĩ chẩn đoán bệnh chính xác và bên cạnh đó cũng đánh giá quá trình điều trị của các bệnh lý có liên quan:

 

Cl-: hỗ trợ chẩn đoán các bệnh liên quan đến giá trị Chloride không bình thường; phân biệt các loại bệnh có chuyển hóa khác nhau, trong việc làm tăng hay giảm lượng Chloride góp phần giám sát hiệu quả điều trị của thuốc;

 

K+: đánh giá các rối loạn liên quan đến thận, quá trình biến dưỡng Glucose, tổn thương hay bỏng; hỗ trợ đánh giá sự mất cân bằng điện giải, xét nghiệm kali nên dùng cho người bệnh cao tuổi, người bệnh được cho ăn khẩu phần chứa nhiều đạm, trong quá trình lọc máu, tăng huyết áp; nhằm xác định mức độ liên quan của lượng kali trong máu với hiện tượng này nên cần đánh giá triệu chứng rối loạn nhịp tim;

đánh giá tác dụng của thuốc; đánh giá đáng ứng điều trị với trường hợp có lượng kali cao bất thường; vì Kali di chuyển từ hồng cầu sang dịch ngoại bào trong giai đoạn nhiễm toan nên cần phải đánh giá các trường hợp nghi ngờ nhiễm toan; cần kiểm tra định kỳ chất điện phân ở các bệnh cấp và mãn tính;

 

Na+: vì phần lớn ion Natri tồn tại trong dịch ngoại bào nên cần xác định hàm lượng natri trong cơ thể; theo dõi hiệu quả điều trị của thuốc, đặc biệt là thuốc lợi tiểu, lên nồng độ Natri.

 

Qua những thông tin trên cũng đã đủ để bạn biết tại sao máy xét nghiệm điện giải đồ lại được nhiều người sử dụng rồi chứ. Bạn đã có dự định sở hữu ngay cho mình bộ sản phẩm này chưa? Một sản phẩm tốt và chất lượng như vậy bạn sẽ không mất tiền oan vào nó đâu. Nếu bạn muốn mua máy xét nghiệm điện giải đồ hãy đến ngay với Phú Vinh MED để nhận được mức giá tốt nhất.

2 thoughts on “Những điều bạn cần biết về máy xét nghiệm điện giải đồ

  1. Pingback: Cấu tạo của máy xét nghiệm điện giải đồ ra sao? - Dụng cụ hóa học

  2. Pingback: Tổng quan về máy xét nghiệm điện giải đồ là gì? - Dụng cụ hóa học

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0938238868